Câu hỏi: V3 của carry là gì?
Trả lời: carry – carried – carried
Những giới từ đi kèm với carry:
- Carry on: tiếp tục
Ví dụ: Carry on quietly with your work until the substitute teacher arrives. (Tiếp tục giữ im lặng cho tới khi giáo viên dạy thay đến.)
- Carry on: cãi nhau ầm ĩ
Ví dụ: The children annoyed me by carrying on all morning. (Bọn trẻ làm tôi bực mình bởi việc cãi nhau ầm ĩ vào mỗi sáng.)
- Carry off: chiến thắng, thành công, giành
Ví dụ: She carried off the first prize in the competition. (Cô ấy đã giành giải nhất trong cuộc thi.)
- Carry off: chết do bệnh tật
Ví dụ: Cancer carried him off a couple of years ago. (Căn bệnh ung thư đã làm anh ta mất cách đây hai năm về trước.)
- Carry out: thực hiện, tiến hành
Ví dụ: “This is a very important job,” said Jane. “Do you think you can carry it out?” (“Đây là một công việc rất quan trọng,” Jane nói. “Bạn có nghĩ rằng bạn có thể thực hiện nó không?”)
- Carry out: làm cái gì (mà bạn đã được bảo)
Ví dụ: I carried out her request without asking any questions. (Tôi đã làm theo yêu cầu của cô ấy mà không hỏi bất kì câu hỏi nào.)
- Carry over: kéo dài sang đoạn thời gian hoặc địa điểm khác
Ví dụ: The meeting carried over into the afternoon because there was so much to talk about. (Hội nghị kéo dài sang buổi chiều bởi vì có quá nhiều điều cần bàn luận.)
- Carry through: hoàn thành thắng lợi vì cái gì
Ví dụ: They carried the reforms through despite the opposition. (Họ đã hoàn thành thắng lợi các cải cách bất chấp sự phản đối.)
Xem thêm: Bảng Động Từ Bất Quy Tắc Đầy Đủ Và Mới Nhất
Hôm nay chúng tôi đã cung cấp đến bạn chủ đề “V3 của carry là gì?”
Hãy cùng theo dõi website Hvbet128bbs để có thể cập nhật được những thông tin hữu ích nhất nhé!