Bạn đang có ý định học tiếng Hoa nhưng không biết học ở đâu trung tâm tiếng trung ( 6/1 top 5 ) tốt? Hãy cùng khám phá top 5 trung tâm được nhiều người lựa chọn nhất tại TP ...

V3 Của Carry Là Gì?

Câu hỏi: V3 của carry là gì?

Trả lời: carry – carried – carried

Những giới từ đi kèm với carry:

  • Carry on: tiếp tục

Ví dụ: Carry on quietly with your work until the substitute teacher arrives. (Tiếp tc gi im lng cho ti khi giáo viên dy thay đến.)

  • Carry on: cãi nhau ầm ĩ

Ví dụ: The children annoyed me by carrying on all morning. (Bn tr làm tôi bc mình bi vic cãi nhau m ĩ vào mi sáng.)

  • Carry off: chiến thắng, thành công, giành

Ví dụ: She carried off the first prize in the competition. (Cô y đã giành gii nht trong cuc thi.)

Ví dụ: Cancer carried him off a couple of years ago. (Căn bnh ung thư đã làm anh ta mt cách đây hai năm v trước.)

  • Carry out: thực hiện, tiến hành

Ví dụ: “This is a very important job,” said Jane. “Do you think you can carry it out?” (“Đây là một công việc rất quan trọng,” Jane nói. “Bạn có nghĩ rằng bạn có thể thực hiện nó không?”)

  • Carry out: làm cái gì (mà bạn đã được bảo)

Ví dụ: I carried out her request without asking any questions. (Tôi đã làm theo yêu cu ca cô y mà không hi bt kì câu hi nào.)

  • Carry over: kéo dài sang đoạn thời gian hoặc địa điểm khác

Ví dụ: The meeting carried over into the afternoon because there was so much to talk about. (Hi ngh kéo dài sang bui chiu bi vì có quá nhiu điu cn bàn lun.)

  • Carry through: hoàn thành thắng lợi vì cái gì

Ví dụ: They carried the reforms through despite the opposition. (H đã hoàn thành thng li các ci cách bt chp s phn đối.)

Xem thêm: Bảng Động Từ Bất Quy Tắc Đầy Đủ Và Mới Nhất

Hôm nay chúng tôi đã cung cấp đến bạn chủ đề “V3 của carry là gì?

Hãy cùng theo dõi website Hvbet128bbs để có thể cập nhật được những thông tin hữu ích nhất nhé!