Câu hỏi: Quá khứ phân từ của do là gì?
Trả lời: do – did – done
Những cụm giới từ đi chung với do:
- Do away with: xóa bỏ, thủ tiêu, hủy bỏ
Ví dụ: The United Kingdom did away with the death penalty in 1965. (Vương quốc Anh đã xóa bỏ án tử hình năm 1965.)
- Do in: thủ tiêu, giết, khử
Ví dụ: After he reported the gang, he feared they would do him in. (Sau khi anh ấy tố giác băng nhóm đó, anh sợ chúng sẽ có thể thủ tiêu anh.)
- Do in: kiệt sức, mệt mỏi
Ví dụ: Climbing that hill really did them in. (Leo lên ngọn đồi đó thật sự đã làm họ kiệt sức.)
- Do out of: ngăn cản ai có được cái gì, nhất là bằng cách gian lận hay không lương thiện
Ví dụ: They lied on the reference and did me out of any chance of getting the job. (Họ đã lừa dối cuộc họp và ngăn cản tôi không có bất kì cơ hội nào để nhận công việc đó.)
- Do over: làm lại, bắt đầu lại ( khi lần đầu tiên làm không tốt).
Ví dụ: OK, we‘ll do it over, but try to sing the right words this time. (Nào chúng ta làm lại nào, nhưng lần này cố gắng hát đúng chữ nhé.)
- Do up: cài, thắt, … (quần áo, …)
Ví dụ: You must do up your safety belt in the back of cars and taxis now. (Ngày nay bạn phải thắt chặt dây an toàn trong xe hơi và xe tắc–xi.)
- Do up: tân trang, sửa chữa
Ví dụ: It took them six months to do up the house before they could actually move in. (Họ đã tốn 6 tháng để sửa chữa lại căn nhà trước khi họ có thể thực sự vào ở lại.)
- Do with: thỉnh cầu, yêu cầu (thường sau can, could)
Ví dụ: I could do with a cold beer about now. (Giờ tôi có thể uống một cốc bia lạnh chứ.)
- Do without: làm gì mà không cần dùng đến cái gì
Ví dụ: There’s no sugar, so you’ll have to do without. (Không có tí đường nào, vì thế bạn sẽ phải làm mà không dùng đến đường.)
Xem thêm: https://jes.edu.vn/bang-dong-tu-bat-quy-tac-tieng-anh-day-du-nhat
Hôm nay chúng tôi đã cung cấp đến bạn chủ đề “Quá khứ phân từ của do là gì?”
Hãy cùng theo dõi website Hvbet128bbs để có thể cập nhật được những thông tin hữu ích nhất nhé!