Bạn đang có ý định học tiếng Hoa nhưng không biết học ở đâu trung tâm tiếng trung ( 6/1 top 5 ) tốt? Hãy cùng khám phá top 5 trung tâm được nhiều người lựa chọn nhất tại TP ...

Quá Khứ Của Look Là Gì?

Câu hỏi: Quá khứ của look là gì?

Trả lời: look – looked – looked

Một số giới từ đi cùng với look

  • Look forward to V-ing : Mong đợi

Ví dụ: I’m looking forward to hearing from you.

  • Look afer: Chăm sóc

Ví dụ: The nurse looks after her patients.

  • Look back: Quay lại nhìn, ngoái cổ nhìn lại

Ví dụ: Don’t look back when you walk.

  • Look out: Coi chừng, cẩn thận

Ví dụ: Look out! There’s a car coming.

  • Look into: Điều tra, nghiên cứu / hướng về phía, hướng ra

Ví dụ: The police are looking into the disappearance of two children.

  •  Look through: Lờ đi, không thèm nhìn / xem từ đầu đến cuối / xem lướt qua

Ví dụ: The exam will start at 2pm. Now it’s 1:30pm and most students are looking through their notes for one last time.

  • Look round: Nhìn quanh / suy nghĩ kĩ càng, có cân nhắc

Ví dụ: I think we should spend some time this afternoon to look around Hue. We’re leaving tomorrow already.

  • Look up to somebody: Kính trọng ai đó

Ví dụ: He must look up to his parents.

  • Look upon somebody as…: Xem ai như là …

Ví dụ: He looks upon me as his younger brother.

  • Look ahead: tiên liệu, tính toán trước chuyện gì hay những chuyện có thể xảy ra.

Ví dụ: In order to build a sustainable company, you need to form the habit of looking ahead.

  • Look down on: Coi thường ai

Ví dụ: I hate the way that our boss looks down on us; she treats us as if we were less important than she was.

Xem thêm: https://jes.edu.vn/cac-cum-dong-tu-phrasal-verb-thuong-gap

Các lưu ý trong cách dùng từ look

  • Look là một động từ nối (tên khác: linking verb) để nối tính từ với chủ ngữ, qua đó nói lên ấn tượng của một người về ai/cái gì.

Ví dụ: John looks tired after a long day working  (John có vẻ mệt mỏi sau một ngày làm việc dài)

  • Nếu look không phải động từ nối mà là ngoại động từ kèm tân ngữ theo sau thì ngay sau look phải là một trạng từ để miêu tả hành động nhìn của ai đó.

Ví dụ: Sue looked madly at the robber (Sued nhìn giận dữ vào tên trộm)

  • Look không thể dùng được với cấu trúc “to + infinitive” hay “to have pp” như “seem” hoặc “appear” dù trên thực tế nghĩa của 3 từ này tương đối giống nhau.

Ví dụ: He appeared to have abandoned from the school (Anh ta nhìn có vẻ như đã bị đuổi học)

Hôm nay chúng tôi đã cung cấp đến bạn chủ đề “Quá khứ của look là gì?”

Hãy cùng theo dõi website Hvbet128bbs để có thể cập nhật được những thông tin hữu ích nhất nhé!